Những thông tin quan trọng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
15 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mua bán đất không có sổ đỏ có thể bị phạt đến 20 triệu đồng |
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, giấy chứng nhận đang cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ảnh: LĐO |
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung như sau:
Trang 1: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ;
Mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang 2: In chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký và cơ quan ký cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
- Trang 3: In chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận".
- Trang 4: In chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận; mã vạch.
- Trang bổ sung giấy chứng nhận: In chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận" như trang 4 của giấy chứng nhận.
Theo Trang Thiều/laodong.vn
Có thể bạn quan tâm
Nên xem
Sáng nay (20/4), 600 công nhân Khu Công nghiệp và chế xuất Hà Nội được tư vấn, khám sức khỏe miễn phí
Đặc sắc Lễ kỷ niệm 1085 năm đức vua Ngô Quyền xưng vương và định đô ở Cổ Loa (939-2024)
Thời tiết ngày 20/4: Hà Nội tiếp tục nắng nóng
Ngày 20 lại đến, bạn dự định chi tiêu gì với thẻ tín dụng?
Hội nghị Ban Chấp hành Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội khóa VI, kỳ họp thứ ba (mở rộng)
Sắp diễn ra Phiên giao dịch việc làm quận Ba Đình năm 2024
Nhập viện vì biến chứng sau khi tiêm filler làm đẹp tại spa
Tin khác
Cảnh giác để không “sập bẫy” những cuộc gọi mạo danh cơ quan chức năng
Pháp luật 08/04/2024 14:58
Cách tự bảo vệ trước nguy cơ bị đánh cắp tài khoản
Infographic 03/04/2024 09:16
10 điểm của Luật Căn cước có hiệu lực từ ngày 1/7/2024
Infographic 02/04/2024 07:41
Mức phạt hành chính khi vi phạm giao thông đối với học sinh
Tư vấn luật 30/03/2024 11:51
24 thủ đoạn tội phạm công nghệ cao hay sử dụng để lừa đảo
Tư vấn luật 28/03/2024 19:15
Cảnh sát giao thông có được hóa trang khi xử lý vi phạm giao thông?
Pháp luật 22/03/2024 12:29
Không bắt buộc đổi thẻ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước khi còn hạn
Tư vấn luật 21/03/2024 15:46
Mức xử phạt hành chính với doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội
Pháp luật 15/03/2024 16:42
Cách chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất ở theo luật mới
Tư vấn luật 14/03/2024 12:14
Tội làm giả hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bị xử lí thế nào?
Tư vấn luật 10/03/2024 16:01